Lợi thế :
Hệ thống kho:
- Đến thời điểm hiện nay Công ty 10 kho hoạt động, bao gồm: Tổng kho Petromekong có sức chứa là 72.000 m3 và sức chứa của 09 kho trung chuyển là 11.760 m3 (Trong đó: Có 02 kho thực chất là CHXD cấp 1, sức chứa mỗi kho là 180 m3, cụ thể:
a. Tổng kho:
Quá trình đầu tư:
- Đầu tư giai đoạn 01 - năm 2001, với sức chứa là 36.000 m3;
- Đầu tư giai đoạn 02 - năm 2008: Nâng sức chứa từ 36.000 m3 lên 72.000 m3
- Giá trị đầu tư ghi nhận lại năm 2011 sau khi Tổng Công ty mua và góp lại: 236,8 tỷ đồng.
Kết cấu hạ tầng bao gồm:
- Hệ thống xuất nhập hàng hóa bao gồm 3 cảng và một hệ thống xuất bộ: Cảng 15.000 DWT; Cảng 3.000 DWT; Cảng 500 DWT; Trạm xuất bộ.
- Hệ thống pha chế:
+ Hệ thống pha chế xăng RON 92 (pha chế Intank): đưa vào sử dụng từ năm 1999 với công suất khoảng 30.000m3/tháng.
+ Hệ thống pha chế xăng E5 RON-92: (pha chế Inline) vận hành từ tháng 04/2015, với sản lượng xuất bình quân hàng 600 m3/tháng.
- Hệ thống tồn chứa:
+ Gồm: 3 bồn 12.000m3 (2 bồn lắp mái phao), 6 bồn 5.000m3 (2 bồn lắp mái phao), 02 bồn 3.000 m3 (1 bồn lắp mái phao).
+ Trạm bơm dầu và hệ thống công nghệ: gồm 13 máy bơm thông qua hệ thống công nghệ (4-12 inch) và 01 bơm hóa chất dùng pha chế.
- Hệ thống điều khiển tự động:
Bao gồm hệ thống điều khiển tự động DCS; hệ thống đo mức bồn, hiển thị số liệu và hệ thống báo cháy tự động.
- Các hạng mục phụ trợ: Nhà hành chính; Nhà hóa nghiệm; Nhà xưởng cơ khí; Trạm phát điện Diesel…
b. Kho Ba Tri – Bến Tre
- Địa điểm: Huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre.
- Diện tích: 1.895 m2.
- Công suất thiết kế: 800 m3.
- Đưa vào sử dụng từ ngày 05/03/2010.
- Năng lực tồn chứa: sức chứa là 800m3, gồm 08 bồn trụ ngang 100m3, năng lực cầu cảng tiếp nhận 300 tấn, sử dụng chung với cầu cảng của cảng cá Ba Tri.
- Địa bàn phục vụ: tỉnh Bến Tre và một phần tỉnh Tiền Giang
c. Kho Bạc Liêu:
- Diện tích 4.265m2.
- Đưa vào sử dụng từ năm 2002.
- Năng lực tồn chứa: có sức chứa là 1.600m3, năng lực cầu cảng tiếp nhận 500 tấn. Kho được xây dựng kết hợp CHXD dọc Quốc lộ 1.
- Địa bàn phục vụ: địa bàn tỉnh Bạc Liêu, tỉnh Cà Mau.
d. Kho Long Đức – Trà Vinh
- Diện tích 7.852m2.
- Đưa vào sử dụng từ năm 2011.
- Năng lực tồn chứa: có sức chứa là 1.800m3, năng lực cầu cảng tiếp nhận 600 tấn.
- Địa bàn phục vụ: địa bàn tỉnh Trà Vinh.
e. Kho Tân Thạnh – Sóc Trăng
- Đưa vào sử dụng từ năm 2006.
- Năng lực tồn chứa: có sức chứa là 600m3, năng lực cầu cảng tiếp nhận 400 tấn.
f. Kho An Giang
- Địa điểm: Phường Mỹ Đức, Thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
- Đưa vào sử dụng từ năm 2009.
- Năng lực tồn chứa: có sức chứa là 4.600 m3, năng lực cầu cảng tiếp nhận 400 tấn.
- Địa bàn phục vụ: địa bàn tỉnh An Giang, một phần Kiên Giang, Đồng Tháp.
g. Kho Cổ Chiên – Vĩnh Long
- Đưa vào sử dụng từ năm 2000.
- Năng lực tồn chứa: có sức chứa là 1.600 m3, năng lực cầu cảng tiếp nhận 500 tấn.
- Địa bàn phục vụ: địa bàn tỉnh Vĩnh Long, một phần Đồng Tháp.
h. Kho Thuận Tiến – Tiền Giang
- Đưa vào sử dụng từ năm 2007.
- Năng lực tồn chứa: có sức chứa là 600m3, năng lực cầu cảng 2.500 tấn.
- Địa bàn phục vụ: địa bàn tỉnh Tiền Giang, một phần Bến Tre.
i. Và 02 Kho Lam Sơn- An Giang (Đưa vào sử dụng năm 2004, Sức chứa gồm 6 bồn là 195 m3), Long Sơn - An Giang (Đưa vào sử dụng năm 2016, Sức chứa gồm 6 bồn là 180 m3)
Hệ thống phân phối của Công ty:
- TNPP: 07
- Thương nhân nhượng quyền bán lẻ: 01
- TĐL: 03
- ĐLTT: 233
- KHCN: 10
- CHXD: 61 CXHD đang hoạt động phân bố khắp các tỉnh ĐBSCL |